bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh

Cách dùng a, an, the chuẩn nhất trong tiếng anh, có kèm ví dụ và bài tập. Admin 17/10/2022 Tổng hợp. “A” cùng “An” dùng chỉ phần lớn sự vật, hiện tại tượng rõ ràng người nghe không biết, “The” chỉ sự việc khắp cơ thể nói và fan nghe hồ hết biết. Bạn đang xem Tổng quan liêu về hễ từ trong tiếng Anh. Động từ trong tiếng Anh là nhiều loại từ được áp dụng nhằm miêu tả trạng thái hoặc hành động của người, sự vật, sự việc. Bạn đang xem: Bài tập đúng dạng đúng của từ trong ngoặc. Bạn đang xem: cách chia động từ. Ví dụ: Một trong những bài học vỡ lòng dành cho người học tiếng Anh đó là cách nói giờ. Chúng ta thường va phải tình huống giao tiếp này ở khắp mọi nơi: trong trường học, trên xe điện ngầm, trong quán cà phê, Mann Mit Grill Sucht Frau Mit Kohle Buch. Bạn đã học tiếng Anh nhưng đã nắm vững cách nói giờ trong tiếng Anh chưa? cách nói giờ trong tiếng Anh là một trong số những nội dung mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm nay tôi xin gửi tới bạn đọc cách nói giờ trong tiếng anh được sử dụng hàng ngày cơ bản và thông dụng , hy vọng sẽ giúp các bạn có thể nói và viết được giờ trong tiếng anh một cách chính xác dung chính Show Trước khi học cách trả lời giờ bằng tiếng Anh , chúng ta tham khảo một vài câu hỏi về thời gian như sau Kèm theo một số câu đứng trước khi trả lời cho những câu hỏi về thời gian Cách nói giờ trong tiếng anh thông dụng nhất giờ trước + phút sauTuy nhiên , để trả lời một cách chính xác những câu hỏi về thời gian thì chúng ta nên hiểu rõ hơn về cách nói giờ hơn , kém và một số cách nói đặc biệt khácĐể tránh nhầm lần giữa 12h trưa và 12h đêm , ta sử dụng một vài từ chỉ thời gian đặc biệt sau Một số thành ngữ dùng để chỉthời gianVideo liên quan Phương pháp đọc 300 bài báo song ngữ Anh Việt hiệu quảBảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh chuẩn nhất 2020 360 động từ27 Dạng bài tập về thì hiện tại đơn có đáp án chuẩn xác nhấtThì Hiện Tại Tiếp Diễn Trọn bộ A-Z từ công thức, nhận biết, bài tậpThì Hiện Tại Đơn Trọn bộ A-Z từ công thức, nhận biết, cách dùng, bài tậpTrước khi học cách trả lời giờ bằng tiếng Anh , chúng ta tham khảo một vài câu hỏi về thời gian như sau -Whats the time?> Bây giờ là mấy giờ?-What time is it? >Bây giờ là mấy giờ?Cách lịch sự hơn để hỏi giờ trong tiếng Anh -Could you tell me the time, please?> Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?-Do you happen to have the time? >Bạn có biết mấy giờ rồi không?-Do you know what time it is? >Bạn có biết mấy giờ rồi không?cách nói giờ trong tiếng anhMẫu câu hỏi thông thường chúng ta sử dụng để hỏi về thời gian về một sự kiện hay hành động xảy ra là What time?When?Ví dụ What time does the flight to Ho Chi Minh City leave ? Mấy giờ thì chuyến xe từ Hồ Chí Minh xuất hành ?When do you read book ? Khi nào bạn đọc sách ? When does the film begin ? Khi nào bộ phim bắt đầu ? When does the bus arrive from NewYork ? Khi nào có xe buýt đến từ NewYork ? Kèm theo một số câu đứng trước khi trả lời cho những câu hỏi về thời gian -its 9 bây giờ là 9h-exactly 9 oclock chính xác là 9 giờ 00-about 9 oclock khoảng 9 giờCó thể bạn quan tâm2 và 1 4 giờ bằng bao nhiêu phútAi có lượt chọn đầu tiên trong Dự thảo NFL năm 2023?Những người chơi nào tôi sẽ nhắm mục tiêu trong phiên đấu giá IPL 2023?Học bổng Vương quốc Anh cho sinh viên quốc tế 2023 là gìTập gym có pt tháng bao nhiêu tiền? new south wales, úc-almost 9 oclock gần 9 giờ-just gone 9 hơn 9 giờ at + 9 oclock lúc 9 giờ sử dụng để trả lời khi thực hiện một hành động nào đó đi kèm với thời gian Ví dụ The bus arrive to London at ten oclockIt leaves at a quarter to twoVà cách nói -my watch is đồng hồ của tôi bị fast nhanhslow chậm-that clocks a little đồng hồ đó hơi fast nhanhslow chậmCách nói giờ trong tiếng anh thông dụng nhất giờ trước + phút sauVí dụ 5h26p five twenty-six9h27 nine seventeenRiêng đối với những số từ 01 đến 09 , ta có thể phát âm số 0 thành oh hoặc zeroVí dụ 5h06p five 0h six9h07p nine zero sevenLưu ýChỉ dùng oclock với giờ đúng ví dụ 700 seven oclock nhưng 710 ten past sevenVí dụ 1000 Its ten oclock 10 giờ đúng Thỉnh thoảng nó được viết là 10 oclock thay vì 900Khung thời gian 12 giờ thường được sử dụng trong lối nói hàng ngày. Còn trong thời gian biểu, người ta thường sử dụng khung giờ 24 tiếng. Tuy nhiên trong văn nói, khung giờ 24 tiếng chỉ được sử dụng trong những thông báo chính thức chứ không được sử dụng trong lối nói thông thườngví dụ 1720 twenty past fiveTuy nhiên , để trả lời một cách chính xác những câu hỏi về thời gian thì chúng ta nên hiểu rõ hơn về cách nói giờ hơn , kém và một số cách nói đặc biệt khácĐể nói giờ hơn , trong tiếng Anh ta dùng từ pastCông thức của nó như sau số phút + past+ số giờVí dụ 5h26p twenty-six past five7h8p eight past sevenBên cạnh từ past người Mỹ còn thường sử dụng dụ 0610 ten past/after sixNhưng nếu dùng half past thì người ta thường không thay thế past bằng nói giờ kém , trong tiếng Anh ta dùng từ toCông thức của nó như sau số phút kém + to + số giờ kémVí dụ 5h55 five to six7h49 eleven to eightKhi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường thường sử dụng before, of hoặc dụ 850 ten to/before/of/till nineĐối với những số phút là 15 , 30 , 45 , ta có những cách nói đặc biệt như sau 515 Its a quarter past five = Its fifteen past five545 Its a quarter to six = Its fifteen to six530 Its half past five. = Its thirty past fiveChú ýĐốivới cách nói giờ kém , các bạn cần xác định rằng-số phút tiếng Anh = 60 số phúttiếng Việt-số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1Để tránh nhầm lần giữa 12h trưa và 12h đêm , ta sử dụng một vài từ chỉ thời gian đặc biệt sau 00h00 / 24h00 midnight nửa đêm12h00 midday / noon giữa trưaĐể làm rõ ý hơn khi muốn nói thời gian trước hay sau 12 giờ trưa, ta có thể sử dụng in the morning, in the afternoon, in the evening hoặc at night. Khi nào đổi afternoon thành evening, từ evening thành night, từ night thành morning là tùy thuộc vào ý nghĩa thời gian mà bạn muốn nói dụ A- What time do you eat bread ?B- I eat bread at two oclock in the afternoonĐể chỉ thời điểm trước hay sau buổi trưa, người ta có cách diễn đạt mang tính trang trọng hơn là ante meridian trước buổi trưa và postmeridian sau buổi trưa.Ví dụ 315 three fifteen four twenty ta không hay dụ 315 fifteen minutes past three hoặc a quarter past những ví dụ và cấu trúc trên chúng ta có thể hiểu rõ cách nói giờ trong tiếng anh hơn chúc các bạn thành công !Một số thành ngữ dùng để chỉthời gianTime is money, so no one can put back the clockThời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nóTime flies like an arrowThời gian thoát thoát thoi đưaTime and tide waits for no manThời gian có chờ đợi aiTime is the great healerThời gian chữa lành mọi vết thươngEvery minute seem like a thousandMỗi giây dài tụa thiên thuLet bygones be bygonesĐừng nhác lại chuyện quá khứTime is the rider that breaks youthThời gian tàn phá tuổi trẻBetter late than neverThà trễ con hơn không bao giờTime, which strengthens friendship, weakens loveThời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêuSlow and steady wins the raceChậm mà chắc Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ. I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giản Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”. 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Cấu trúc số giờ + o'clock Ví dụ 800 => eight o'clock Tám giờ đúngWe arrived at the airport at eight o'clock yesterday. Chúng tôi tới sân bay vào tám giờ ngày hôm qua. 600 => six o'clock Sáu giờ đúngI walk to school at six o'clock everyday. Tôi đi bộ tới trường vào sáu giờ mỗi ngày. Xem thêm => CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH => CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh số phút hơn Cấu trúc số phút + past + số giờ Lưu ý 15 phút = a quarter Ví dụ 610 => ten past six. Sáu giờ mười phútIt's ten past six now. Bây giờ là sáu giờ mười phút. 515 => a quarter past five. Năm giờ 15 phútYesterday, my brother came back home at a quarter past five. Hôm qua, anh trai tôi trở về nhà lúc năm giờ mười lăm phút. 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh số phút >30 Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Cấu trúc số phút + to + số giờ Ví dụ 1h50 => ten to two. Một giờ 50 phút hoặc hai giờ kém mười phútTra My told me that she would be busy at ten to two that day. Trà My nói rằng cô ấy sẽ bận rộn từ lúc hai giờ kém mười phút ngày hôm ấy. 11h45 => a quarter to twelve. Mười một giờ bốn mươi lăm phút hoặc mười hai giờ kém 15 phútMy family gathers to have lunch at a quarter to twelve. Gia đình tôi tập hợp để ăn trưa vào lúc mười một giờ bốn mươi lăm phút. Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức Số phút = 60 – số phút tiếng Việt Số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1 XEM THÊM => CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! => “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN 4. Cách diễn đạt cho cả giờ hơn và giờ kém Cấu trúc số giờ + số phút Ví dụ 248 => two forty-eight Hai giờ bốn mươi tám phútYou are 48 minutes late for the exam. It's two forty-eight already! Bạn muộn kì thi 48 phút rồi đấy. Đã hai giờ bốn mươi tám phút rồi! 145 => one forty-five. Một giờ bốn mươi lăm phútCan we meet at your company after lunch time, at around one forty-five? Chúng ta có thể gặp nhau ở công ty bạn sau giờ ăn trưa, vào khoảng một giờ bốn mươi lăm phút được không? 5. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Khoảng thời gian hơn/kém 15 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờ. Cấu trúc a quarter past/to + số giờ Ví dụ a quarter past hơn 15 phút815 - It's a quarter past eight. Bây giờ là tám giờ mười lăm phút. a quarter to kém 15 phút645 - I wake up at a quarter to seven every morning. Tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mười lăm phút mỗi sáng. Khoảng thời gian hơn 30 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past. Cấu trúc half past + số giờ Ví dụ 730 - My mom's favorite TV program starts at half past seven/ seven thirty everyday. Chương trình truyền hình yêu thích của mẹ tôi bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi mỗi ngày. 1230 - We finished having lunch at half past twelve/ twelve thirty everyday. Chúng tôi kết thúc việc ăn trưa lúc mười hai giờ rưỡi mỗi ngày. 6. Sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng và để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé! là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối. Ví dụ 1900 - I have a German class at 7 every Saturday. Tôi có lớp học tiếng Đức lúc 7 giờ tối mỗi thứ Bảy. am là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng. Ví dụ 800 - I always start my day with a cup of coffee at 8 Tôi luôn luôn bắt đầu một ngày của mình với một cốc cà phê vào lúc tám giờ sáng. II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau 1. Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi Công thứcQ What time is it? Mấy giờ rồi?A It's + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What time is it? - It's 9 o’clock.Mấy giờ rồi? - Bây giờ là chín giờ đúng. Công thứcQ What is the time? Bây giờ là mấy giờ?A It's + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What is the time? - It's a quarter past 6.Bây giờ là mấy giờ? - Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút. 2. Cách hỏi lịch sự Công thứcQ Could you tell me the time, please? Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? A It's + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ Could you tell me the time, please? - It's 3 Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? - Bây giờ là 3 giờ chiều. 3, Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When” Công thức Q What time/When + do/does + S + Vo + ….?A S + Vs/es + at + số giờ. Ví dụ What time does your father come here? - He comes home at 6 Mấy giờ thì bố bạn về nhà? - Ông ấy về nhà lúc 6 giờ chiều. When do you go to school? - I go to school at half past six everyday. Khi nào bạn đi đến trường thế? - Tôi tới trường lúc sáu giờ rưỡi mỗi ngày. CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online Trực tuyến III. Những lưu ý khi cần diễn đạt thời gian trong tiếng Anh Khi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau Với câu hỏi “What’s the time /What time is it?” Thì chúng ta dùng cấu trúc “It’s + time” để trả lời. Khi bạn muốn nói đến thời gian để thực hiện hành động cụ thể nào đó, bạn dùng cấu trúc “at + time”. Đối với giờ đúng, ta dùng “o’clock” trong câu trả lời. Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Ante Meridiem Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Post Meridiem Ví dụ 2 am = Two o'clock in the morning. 2 giờ sáng 2pm = Two o'clock in the afternoon.3 giờ chiều 1. Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như Noon Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa Ví dụ A What time are we going to the cinema this weekend?Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau tại rạp chiếu phim?.B Around noon, so we can go shopping. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi mua sắm luôn. We have lunch at home every noon.Chúng tôi dùng bữa trưa ở nhà mỗi buổi trưa. Midday Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 1100 tới 200 Ví dụ At midday on Sunday there is a special congregational prayer.Vào giữa trưa ngày chủ nhật sẽ diễn ra buổi cầu nguyện tập thể. The midday sun is so bright that she has to close the window blinds. Mặt trời vào lúc giữa trưa quá chói chang nên cô ấy phải kéo rèm cửa sổ xuống. Afternoon Afternoon buổi chiều được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn. Ví dụ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Cả buổi chiều nay mình bận rồi, chúng mình cùng nhau ăn tối nhé. I have a conference at 3 this afternoon.Tôi có một cuộc hội thảo lúc ba giờ chiều nay. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Midnight Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng. Ví dụ Although it's midnight, our annoying neighbors are still partying and shouting. Mặc dù đã nửa đêm, những người hàng xóm gây khó chịu của chúng tôi vẫn đang tiệc tùng và la hét. I had a sleepless night yesterday - I couldn’t sleep until midnight.Tôi có một đêm mất ngủ vào hôm qua - Tôi đã không thể ngủ cho tới nửa đêm. Sunset và Sunrise Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn. Ví dụ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh. I’d rather climb to the rooftop by the sunset.Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn. The Crack of Dawn The crack of dawn lúc tảng sáng là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên. Ví dụ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng. I have to leave early at the crack of dawn so I won't miss the flight.Tôi phải dậy sớm vào lúc tảng sáng để khỏi lỡ chuyến bay. Twilight Twilight chạng vạng là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. Ví dụ The twilight sky is so mesmerizing that I can't stop looking at it! Bầu trời lúc chạng vạng mê đắm tới nỗi tôi không thể ngừng nhìn vào nó! From the twilight to the night, the rabbits go out to look for a hearty meal.Từ lúc chạng vạng đến đêm, lũ thỏ đi ra ngoài đề kiếm tìm một bữa ăn thịnh soạn. XEM THÊM => TEST ONLINE MIỄN PHÍ => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM 2. Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh Dùng giới từ About/ Around/ Almost để diễn đạt thời gian Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian. Ví dụ 612 = About/Around six giờ 12 phút = Khoảng sáu giờAround six every day, my father comes home. Khoảng sáu giờ chiều mỗi ngày, bố tôi trở về nhà. 650 = Almost seven giờ 50 phút = Gần bảy giờIt's almost seven and we are still at school.Đã gần bảy giờ tối và chúng tôi vẫn đang ở trường. Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gian Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 656 hay 804 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt. Ví dụ 656 = a couple minutes to seven / a few minutes to seven. Bảy giờ kém mấyI was almost late for school because I woke up a couple/few minutes to seven. Tôi suýt nữa đi học muộn bởi vì tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mấy. 803 = a couple minutes past eight/ a few minutes past eight. Tám giờ mấyI go to work at a couple/few minutes past eight. Tôi đi làm vào lúc tám giờ mấy. Sử dụng Past và Till để diễn đạt thời gian Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till dạng rút gọn của until - cho tới sử dụng để đề cập tới giờ kém. Ví dụ 730 - half past seven/ thirty minutes till eightI wake up at half past seven/ thirty minutes till eight today. Tôi thức dậy vào bảy giờ rưỡi/ ba mươi phút cho tới tám giờ vào hôm nay. 930 - half past nine/ thirty minutes till tenMy little sister goes to bed at half past nine/ thirty minutes till ten everyday. Em gái bé nhỏ của tôi đi ngủ lúc chín rưỡi/ ba mươi phút cho tới mười giờ mỗi ngày. Sử dụng By để diễn đạt thời gian By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là". Ví dụ I will meet you at the city cinema by 7 Tớ sẽ gặp cậu ở rạp chiếu phim thành phố trước hoặc chậm nhất lúc bảy giờ tối. She finished all the household chores by 9 Cô ấy hoàn thành mọi công việc trong nhà trước hoặc chậm nhất lúc chín giờ tối. IV. Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp Time flies like an arrow Thời gian thấm thoắt thoi đưaVí dụ Her son is a schoolboy now. Time flies like an arrow! Con trai cô ấy đã là một cậu học sinh rồi. Quả là thời gian thấm thoắt thoi đứa! Time and tide waits for no man Thời gian trôi không đợi aiVí dụ If you keep delaying, you will miss this opportunity. Time and tide waits for no man! Nếu bạn cứ tiếp tục trì hoãn, bạn sẽ lỡ mất cơ hội này đấy. Thời gian trôi không chờ đợi một ai đâu! Time is the great healer Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thươngVí dụ Although you might believe that your heart is shattered and that you will never be able to love again, time is a great healer. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng trái tim bạn đã tan vỡ và rằng bạn sẽ chẳng thể yêu ai được nữa, thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương. Better late than never Thà muộn còn hơn khôngVí dụ Linh's birthday was one week ago but I will still send her a little gift now. Better late than never! Sinh nhật của Linh đã là một tuần trước nhưng tôi vẫn sẽ gửi cho cô ấy một món quà nho nhỏ bây giờ. Thà muộn còn hơn không! Every minute seems like a thousand Mỗi giây dài tựa thiên thuVí dụ I don't know why when I do plank, every minute seems like a thousand! Tôi chẳng hiểu tại sao khi tôi tập plank, mỗi giây lại dài tựa thiên thu! Let bygones be bygones Hãy để cho quá khứ ngủ yênVí dụ Please never mention my ex again - just let bygones be bygones! Làm ơn đừng nhắc tới người yêu cũ của tớ nữa - hãy cứ để cho quá khứ ngủ yên đi! Time is money, so no one can put back the clock Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược dụ Stop wasting your time. Time is money, so no one can put back the clock. Đừng tốn thời gian của cậu nữa. Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược kim. Slow and steady wins the race Chậm mà chắc chắn sẽ là người chiến dụ Don't be haughty and look down on John. I think that slow and steady wins the race. Đừng có ngạo mạn và coi thường John. Tôi nghĩ rằng chậm mà chắc chắn sẽ trở thành người chiến thắng đấy. V. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh 1. Bài tập Bài tập 1 Viết ra cách đọc đúng của các giờ sau đây 1. 600 2. 730 3. 615 4. 845 5. 1200 6. 1900 Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 6 giờ. A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock 2. Bây giờ là 7h45′ A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven 3. Bây giờ là 10h15′. A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 1h30′. A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three Bài tập 3 Viết cách đọc giờ ước lượng đúng cho các câu sau 1. 603 2. chậm nhất lúc 2000 3. 711 4. 857 2. Đáp án Bài tập 1 1. six o'clock 2. seven thirty, half past seven 3. a quarty past six, six thirteen 4. a quarty to nine, eight forty-five 5. twelve o'clock, noon, midday 6. seven Bài tập 2 1. B 2. A 3. C 4. C 5. B Bài tập 3 1. a couple/few minutes past six 2. by eight 3. around seven 4. almost nine Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé! Hỏi và nói giờ là một trong những tình huống bạn chắc chắn sẽ gặp phải trong việc giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Vậy làm thế nào để hỏi và trả lời về giờ một cách đầy đủ, chính xác và tự nhiên? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm được những quy tắc cơ bản trong cách hỏi và nói giờ trong tiếng Anh, đồng thời luyện tập cách nói theo video của người bản ngữ bạn nhé! citygoldmedia Một số trường hợp bạn cần sử dụng câu hỏi liên quan đến giờ trong tiếng Anh bao gồm Hỏi giờ What time is it?’ [Bây giờ là mấy giờ?] Excuse me, could you tell me what time it is, please?’ Excuse me, could you tell me the time, please?’ Hỏi xem ai đó có thời gian không Do you have the time?’ [Bạn có thời gian không?] Have you got the time?’ Cách trả lời về giờ trong tiếng Anh Để bạn có thể dễ dàng học về cách nói giờ trong tiếng Anh, bài viết sẽ phân giờ thành ba loại với cách nói khác nhau a. Giờ đúng Giờ đúng để chỉ khoảng thời gian khi kim phút chỉ đúng số 12 [VD 7 giờ]. Đối với loại giờ này, bạn có cấu trúc nói như sau It’s + giờ + o’clock’ It’s + giờ + [từ 12 đêm đến 11h59′ trưa]/ [từ 12h trưa đến 11h59′ đêm]’ Ví dụ It’s 2 o’clock It’s 2 b. Giờ lẻ Giờ lẻ là khoảng thời gian khi kim phút chỉ khác số 12. Đối với loại giờ này, bạn có thể có 2 cách để diễn đạt Cách 1 It’s + hour hand + minutes + [ Cách 2 Sử dụng past’ và to’ – Đối với phút 0 -30, bạn có thể sử dụng từ past’ để diễn đạt giờ It’s + số phút + past + giờ [Bây giờ là ….giờ…phút] – Đối với phút 31 – 59, bạn có thể sử dụng từ to’ để diễn đạt giờ It’s + số phút đến khi kim dài chỉ số 12 + to + giờ [Bây giờ là … giờ kém …. phút] Ví dụ It’s two fifty [ [Bây giờ là 2 giờ 50 phút sáng/chiều] It’s ten to three. [Bây giờ là 3 giờ kém 10 phút] It’s four fifteen [Bây giờ là 4 giờ 15 phút] It’s fifteen past four [Bây giờ là 4 giờ 15 phút] Để có thể ôn lại cách hỏi và nói giờ trong tiếng Anh, đồng thời luyện cách phát âm những cấu trúc đó một cách tự nhiên và trôi chảy, mời bạn click vào hình ảnh để xem đoạn clip Cách luyện tập nhanh nhất Mỗi khi nhìn đồng hồ, hãy diễn đạt lại thời điểm đó bằng tiếng Anh. Bài tập Comment thời điểm mà bạn đang đọc được câu văn này bằng tiếng Anh. Hãy cố gắng sử dụng nhiều cách nhất có thể để diễn tả thời điểm đó bạn nhé! Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ. I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giản Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”. 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Cấu trúc số giờ + o’clock Ví dụ 800 => eight o’clock Tám giờ đúngWe arrived at the airport at eight o’clock yesterday. Chúng tôi tới sân bay vào tám giờ ngày hôm qua. 600 => six o’clock Sáu giờ đúngI walk to school at six o’clock everyday. Tôi đi bộ tới trường vào sáu giờ mỗi ngày. Xem thêm => CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH => CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh số phút hơn Cấu trúc số phút + past + số giờ Lưu ý 15 phút = a quarter Ví dụ 610 => ten past six. Sáu giờ mười phútIt’s ten past six now. Bây giờ là sáu giờ mười phút. 515 => a quarter past five. Năm giờ 15 phútYesterday, my brother came back home at a quarter past five. Hôm qua, anh trai tôi trở về nhà lúc năm giờ mười lăm phút. 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh số phút >30 Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Cấu trúc số phút + to + số giờ Ví dụ 1h50 => ten to two. Một giờ 50 phút hoặc hai giờ kém mười phútTra My told me that she would be busy at ten to two that day. Trà My nói rằng cô ấy sẽ bận rộn từ lúc hai giờ kém mười phút ngày hôm ấy. 11h45 => a quarter to twelve. Mười một giờ bốn mươi lăm phút hoặc mười hai giờ kém 15 phútMy family gathers to have lunch at a quarter to twelve. Gia đình tôi tập hợp để ăn trưa vào lúc mười một giờ bốn mươi lăm phút. Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức Số phút = 60 – số phút tiếng Việt Số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1 XEM THÊM => CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! => “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN 4. Cách diễn đạt cho cả giờ hơn và giờ kém Cấu trúc số giờ + số phút Ví dụ 248 => two forty-eight Hai giờ bốn mươi tám phútYou are 48 minutes late for the exam. It’s two forty-eight already! Bạn muộn kì thi 48 phút rồi đấy. Đã hai giờ bốn mươi tám phút rồi! 145 => one forty-five. Một giờ bốn mươi lăm phútCan we meet at your company after lunch time, at around one forty-five? Chúng ta có thể gặp nhau ở công ty bạn sau giờ ăn trưa, vào khoảng một giờ bốn mươi lăm phút được không? 5. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Khoảng thời gian hơn/kém 15 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờ. Cấu trúc a quarter past/to + số giờ Ví dụ a quarter past hơn 15 phút815 – It’s a quarter past eight. Bây giờ là tám giờ mười lăm phút. a quarter to kém 15 phút645 – I wake up at a quarter to seven every morning. Tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mười lăm phút mỗi sáng. Khoảng thời gian hơn 30 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past. Cấu trúc half past + số giờ Ví dụ 730 – My mom’s favorite TV program starts at half past seven/ seven thirty everyday. Chương trình truyền hình yêu thích của mẹ tôi bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi mỗi ngày. 1230 – We finished having lunch at half past twelve/ twelve thirty everyday. Chúng tôi kết thúc việc ăn trưa lúc mười hai giờ rưỡi mỗi ngày. 6. Sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng và để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé! là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh – “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối. Ví dụ 1900 – I have a German class at 7 every Saturday. Tôi có lớp học tiếng Đức lúc 7 giờ tối mỗi thứ Bảy. am là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh – “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng. Ví dụ 800 – I always start my day with a cup of coffee at 8 Tôi luôn luôn bắt đầu một ngày của mình với một cốc cà phê vào lúc tám giờ sáng. II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau 1. Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi Công thứcQ What time is it? Mấy giờ rồi?A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What time is it? – It’s 9 o’clock.Mấy giờ rồi? – Bây giờ là chín giờ đúng. Công thứcQ What is the time? Bây giờ là mấy giờ?A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What is the time? – It’s a quarter past 6.Bây giờ là mấy giờ? – Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút. 2. Cách hỏi lịch sự Công thứcQ Could you tell me the time, please? Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ Could you tell me the time, please? – It’s 3 Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? – Bây giờ là 3 giờ chiều. 3, Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When” Công thức Q What time/When + do/does + S + Vo + ….?A S + Vs/es + at + số giờ. Ví dụ What time does your father come here? – He comes home at 6 Mấy giờ thì bố bạn về nhà? – Ông ấy về nhà lúc 6 giờ chiều. When do you go to school? – I go to school at half past six everyday. Khi nào bạn đi đến trường thế? – Tôi tới trường lúc sáu giờ rưỡi mỗi ngày. III. Những lưu ý khi cần diễn đạt thời gian trong tiếng Anh Khi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau Với câu hỏi “What’s the time /What time is it?” Thì chúng ta dùng cấu trúc “It’s + time” để trả lời. Khi bạn muốn nói đến thời gian để thực hiện hành động cụ thể nào đó, bạn dùng cấu trúc “at + time”. Đối với giờ đúng, ta dùng “o’clock” trong câu trả lời. Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Ante Meridiem Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Post Meridiem Ví dụ 2 am = Two o’clock in the morning. 2 giờ sáng 2pm = Two o’clock in the afternoon.3 giờ chiều 1. Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như Noon Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa Ví dụ A What time are we going to the cinema this weekend?Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau tại rạp chiếu phim?.B Around noon, so we can go shopping. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi mua sắm luôn. We have lunch at home every noon.Chúng tôi dùng bữa trưa ở nhà mỗi buổi trưa. Midday Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 1100 tới 200 Ví dụ At midday on Sunday there is a special congregational prayer.Vào giữa trưa ngày chủ nhật sẽ diễn ra buổi cầu nguyện tập thể. The midday sun is so bright that she has to close the window blinds. Mặt trời vào lúc giữa trưa quá chói chang nên cô ấy phải kéo rèm cửa sổ xuống. Afternoon Afternoon buổi chiều được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn. Ví dụ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Cả buổi chiều nay mình bận rồi, chúng mình cùng nhau ăn tối nhé. I have a conference at 3 this afternoon.Tôi có một cuộc hội thảo lúc ba giờ chiều nay. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Midnight Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng. Ví dụ Although it’s midnight, our annoying neighbors are still partying and shouting. Mặc dù đã nửa đêm, những người hàng xóm gây khó chịu của chúng tôi vẫn đang tiệc tùng và la hét. I had a sleepless night yesterday – I couldn’t sleep until midnight.Tôi có một đêm mất ngủ vào hôm qua – Tôi đã không thể ngủ cho tới nửa đêm. Sunset và Sunrise Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn. Ví dụ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh. I’d rather climb to the rooftop by the sunset.Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn. The Crack of Dawn The crack of dawn lúc tảng sáng là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên. Ví dụ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng. I have to leave early at the crack of dawn so I won’t miss the flight.Tôi phải dậy sớm vào lúc tảng sáng để khỏi lỡ chuyến bay. Twilight Twilight chạng vạng là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. Ví dụ The twilight sky is so mesmerizing that I can’t stop looking at it! Bầu trời lúc chạng vạng mê đắm tới nỗi tôi không thể ngừng nhìn vào nó! From the twilight to the night, the rabbits go out to look for a hearty meal.Từ lúc chạng vạng đến đêm, lũ thỏ đi ra ngoài đề kiếm tìm một bữa ăn thịnh soạn. XEM THÊM => TEST ONLINE MIỄN PHÍ => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM 2. Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh Dùng giới từ About/ Around/ Almost để diễn đạt thời gian Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian. Ví dụ 612 = About/Around six giờ 12 phút = Khoảng sáu giờAround six every day, my father comes home. Khoảng sáu giờ chiều mỗi ngày, bố tôi trở về nhà. 650 = Almost seven giờ 50 phút = Gần bảy giờIt’s almost seven and we are still at school.Đã gần bảy giờ tối và chúng tôi vẫn đang ở trường. Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gian Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 656 hay 804 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt. Ví dụ 656 = a couple minutes to seven / a few minutes to seven. Bảy giờ kém mấyI was almost late for school because I woke up a couple/few minutes to seven. Tôi suýt nữa đi học muộn bởi vì tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mấy. 803 = a couple minutes past eight/ a few minutes past eight. Tám giờ mấyI go to work at a couple/few minutes past eight. Tôi đi làm vào lúc tám giờ mấy. Sử dụng Past và Till để diễn đạt thời gian Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till dạng rút gọn của until – cho tới sử dụng để đề cập tới giờ kém. Ví dụ 730 – half past seven/ thirty minutes till eightI wake up at half past seven/ thirty minutes till eight today. Tôi thức dậy vào bảy giờ rưỡi/ ba mươi phút cho tới tám giờ vào hôm nay. 930 – half past nine/ thirty minutes till tenMy little sister goes to bed at half past nine/ thirty minutes till ten everyday. Em gái bé nhỏ của tôi đi ngủ lúc chín rưỡi/ ba mươi phút cho tới mười giờ mỗi ngày. Sử dụng By để diễn đạt thời gian By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là”. Ví dụ I will meet you at the city cinema by 7 Tớ sẽ gặp cậu ở rạp chiếu phim thành phố trước hoặc chậm nhất lúc bảy giờ tối. She finished all the household chores by 9 Cô ấy hoàn thành mọi công việc trong nhà trước hoặc chậm nhất lúc chín giờ tối. IV. Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp Time flies like an arrow Thời gian thấm thoắt thoi đưaVí dụ Her son is a schoolboy now. Time flies like an arrow! Con trai cô ấy đã là một cậu học sinh rồi. Quả là thời gian thấm thoắt thoi đứa! Time and tide waits for no man Thời gian trôi không đợi aiVí dụ If you keep delaying, you will miss this opportunity. Time and tide waits for no man! Nếu bạn cứ tiếp tục trì hoãn, bạn sẽ lỡ mất cơ hội này đấy. Thời gian trôi không chờ đợi một ai đâu! Time is the great healer Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thươngVí dụ Although you might believe that your heart is shattered and that you will never be able to love again, time is a great healer. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng trái tim bạn đã tan vỡ và rằng bạn sẽ chẳng thể yêu ai được nữa, thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương. Better late than never Thà muộn còn hơn khôngVí dụ Linh’s birthday was one week ago but I will still send her a little gift now. Better late than never! Sinh nhật của Linh đã là một tuần trước nhưng tôi vẫn sẽ gửi cho cô ấy một món quà nho nhỏ bây giờ. Thà muộn còn hơn không! Every minute seems like a thousand Mỗi giây dài tựa thiên thuVí dụ I don’t know why when I do plank, every minute seems like a thousand! Tôi chẳng hiểu tại sao khi tôi tập plank, mỗi giây lại dài tựa thiên thu! Let bygones be bygones Hãy để cho quá khứ ngủ yênVí dụ Please never mention my ex again – just let bygones be bygones! Làm ơn đừng nhắc tới người yêu cũ của tớ nữa – hãy cứ để cho quá khứ ngủ yên đi! Time is money, so no one can put back the clock Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược dụ Stop wasting your time. Time is money, so no one can put back the clock. Đừng tốn thời gian của cậu nữa. Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược kim. Slow and steady wins the race Chậm mà chắc chắn sẽ là người chiến dụ Don’t be haughty and look down on John. I think that slow and steady wins the race. Đừng có ngạo mạn và coi thường John. Tôi nghĩ rằng chậm mà chắc chắn sẽ trở thành người chiến thắng đấy. V. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh 1. Bài tập Bài tập 1 Viết ra cách đọc đúng của các giờ sau đây 1. 600 2. 730 3. 615 4. 845 5. 1200 6. 1900 Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 6 giờ. A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock 2. Bây giờ là 7h45′ A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven 3. Bây giờ là 10h15′. A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 1h30′. A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three Bài tập 3 Viết cách đọc giờ ước lượng đúng cho các câu sau 1. 603 2. chậm nhất lúc 2000 3. 711 4. 857 2. Đáp án Bài tập 1 1. six o’clock 2. seven thirty, half past seven 3. a quarty past six, six thirteen 4. a quarty to nine, eight forty-five 5. twelve o’clock, noon, midday 6. seven Bài tập 2 1. B 2. A 3. C 4. C 5. B Bài tập 3 1. a couple/few minutes past six 2. by eight 3. around seven 4. almost nine Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé! Trong giao tiếp tiếng Anh, thời gian được xem là một trong những chủ đề phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để nắm rõ cách viết và đọc giờ trong tiếng Anh, hãy cùng ELSA tìm hiểu một số mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng cũng như cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ trong bài viết sau nhé!1. Cách đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng Anh phổ biến nhấtBạn có thể tham khảo một số cách đặt câu hỏi về thời gian thông dụng sau đây Nhu cầu học tiếng Anh* Chọn nhu cầu học tiếng anh của bạn Tiếng Anh giao tiếp Tiếng Anh chuyên ngành Khác What time is it? Bây giờ là mấy giờ?“Do you know what time it is?” Bạn biết mấy giờ rồi không? What’s the time? Bây giờ là mấy giờ vậy?Do you have the time? Lưu ý phân biệt rõ với “Do you have time? Bạn có thời gian không vậy?Have you got the time? Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?Muốn hỏi một cách lịch sự hơn, bạn nên dùng “Could you tell me the time, please?” Bạn làm ơn cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không?Từ vựng về phương hướng trong tiếng AnhPhát âm tiếng Anh Cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhấtCách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn 99 bài học tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu Cách nói/đọc giờ chẵn trong tiếng AnhĐược sử dụng nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, và sử dụng “o’clock” với mẫu câuIt’s + số giờ + o’clockVí dụ 800 – It’s eight o’clock. 1100 – It’s eleven o’clock. Lưu ý Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 đang xem Bài tập về giờ trong tiếng anh ELSA PRO 1 NĂM Giá chỉ 989,000 mã OP30 giảm thêm 30K khi thanh toán online Mua ngay ELSA PRO TRỌN ĐỜI Giá gốc 9,995,000 1,995,000 thêm 450K khi nhập mã HANASLEXIS Mua ngay ELSA PRO 6 THÁNG Giá chỉ 589,000 Mua ngay Cách nói giờ hơn Cách 1 Đọc giờ trước phút sauIt’s + giờ + phútVí dụ 720 – It’s seven twenty. 510 – It’s five ten. 205 – It’s two O-five. Bây giờ là hai giờ năm phútCách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút It’s + phút + past + giờVí dụ 720 – It’s twenty past seven. 510 – It’s ten past five. 205 – It’s O-five past ý Khi phút Kiểm tra và luyện tập phát âm cùng phần mềm luyện nói tiếng Anh ELSA SpeakCách nói/đọc giờ kém trong tiếng AnhĐược dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Bạn nên nói số phút trước rồi đến giờIt’s + phút + to + giờLưu ý Khi bạn nói giờ kém thì phải +1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ tính bằng cách lấy 60 – số phút hiện dụ 349 – It’s eleven to four. 955 – It’s five to ten. 3. Các trường hợp đặc biệt khi nói về thời gian trong tiếng AnhKhi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút, bạn có thể dùng a quarter past/toVí dụA quarter past Hơn 15 phút415 – It’s a quarter past – It’s a quarter past quarter to Kém 15 phút145 – It’s a quarter to – It’s a quarter to nói đến khoảng thời gian đúng 30 phút, bạn có thể dùng half past thay cho giờ + thirtyVí dụ 6 giờ 30 tiếng Anh đọc là gì? – It’s half past Cách viết giờ trong tiếng Anh bằng AM và PMĐể phân biệt được rõ ràng các giờ giữa sáng và chiều, bạn có thể dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu Ante Meridiem = Before midday và Post Meridiem = After midday trong tiếng đơn giản, bạn có thể hiểu rằng Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 0000 đến 12 thêm Cách Nâng Cấp Card Màn Hình Cho Laptop, Kinh Nghiệm Nâng Cấp Card Đồ Họa Máy TínhM. Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 120001 đến 2359 dụ 1518 – It’s fifteen eighteen/ It’s three eighteen thời gian là 12 giờ bạn có thể sử dụng twelve o’clock, midday/ noon giữa trưa hoặc midnight nửa đêm tùy vào thời Cách nói về những khoảng thời gian trong ngày bằng tiếng AnhBuổi trưa NoonNoon có nghĩa là giờ trưa, nằm trong khoảng 1200 dụ When do you make an appointment to meet him?Around noon, we’ll have lunch togetherGiữa ngày MiddayMidday cũng khá giống với noon, vì trưa là khoảng thời gian giữa ngày. Tuy nhiên, Midday ám chỉ khoảng thời gian rộng hơn, từ 1100 am đến 200 dụ The weather forecast says it will rain middayBuổi chiều AfternoonAfternoon có nghĩa là sau buổi trưa, bất cứ lúc nào kể từ 1200 đến trước khi mặt trời lặn, thường là Ví dụ This afternoon I’m going to play soccer with my brotherNửa đêm MidnightMidnight ám chỉ khoảng thời gian từ 1200 đến 300 dụ They will light fireworks at midnightChạng vạng TwilightTwilight là khoảng thời gian giao thoa giữa ngày và đêm, lúc mặt trời ánh lên màu xanh dương thẫm hay tím dụ I love watching the sky at twilightHoàng hôn và bình minh Sunset và SunriseĐây là thời điểm lúc mặt trời mọc và mặt trời lặnVí dụ The sea is most beautiful at sunrise and sunset6. Một số cách ước lượng về thời gian trong tiếng AnhSử dụng “couple” hoặc “few”Với một vài thời điểm như 556 hay 704, rất ít người bản xứ sẽ nói chính xác từng giây từng phút. Thay vào đó, họ sẽ nói khoảng thời gian ước lượng bằng cách sử dụng “couple” hoặc “few”.Ví dụ 556 = a couple minutes to six / a few minutes to six. 703 = a couple minutes past seven/ a few minutes past dụng giới từ About/Around/Almost để nói về thời gian Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có thể sử dụng những giới từ trên để ước lượng thời gian với ý nghĩa “tầm/khoảng…giờ” thay vì nói cụ thể thời dụ 512 = About/Around five 550 = Almost six tập về cách nói giờ trong tiếng AnhBài 1 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây1. Bây giờ là 6 It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock2. Bây giờ là 7h45′ seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven3. Bây giờ là 10h15′.A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten4. Bây giờ là 11h50′A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve5. Bây giờ là 1h30′.A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past threeĐáp ánB 2. A 3. C 4. C 5. BBài 2 Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng AnhLuyện tập nói giờ trong giao tiếp tiếng AnhHướng dẫn thanh toán Elsa Speak1. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh? Có 2 cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Cách 1 Đọc giờ trước phút sau It’s + giờ + phút Cách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút It’s + phút + past + giờ 2. Giữa trưa tiếng Anh là gì? Giữa trưa trong tiếng Anh là noon hoặc middayGiữa đêm/nửa đêm trong tiếng Anh là midnight 3. 12 giờ trưa là AM hay PM trong tiếng Anh? AM Ante Meridiem = Before midday Trước 12 giờ trưa trước 1/2 ngày.PM Post Meridiem = After midda Sau 12 giờ trưa sau mốc 1/2 ngày.

bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh